Era pharama
Era pharama

Điều Trị Viêm Gan C Bằng Thuốc Kháng Virus

11-06-2020

 

     Viêm gan C là một bệnh gan do virus viêm gan C gây ra. Mức độ nghiêm trọng của bệnh có thể dao động từ một bệnh nhẹ kéo dài một vài tuần, đến tình trạng nghiêm trọng hơn như dẫn tới xơ gan, ung thư gan.

1. Viêm gan C có chữa được không?

     Viêm gan C mạn tính là bệnh có thể chữa khỏi. Hiện nay có nhiều loại thuốc dùng cho điều trị viêm gan C mạn tính, trong đó có nhiều loại thuốc mới ra đời, hiệu quả ngày càng cao và ít tác dụng phụ hơn.

 

     Do đó, có một số trường hợp không nhất thiết phải sử dụng thuốc chích như trước kia. Bệnh nhân điều trị bằng phác đồ mới có ưu điểm ít tác dụng phụ hơn, chi phí giảm rất nhiều so với trước đây. Thời gian điều trị được rút ngắn chỉ còn khoảng 3 - 6 tháng (so với thời gian điều trị bằng thuốc chích là 6 - 12 tháng, thậm chí 18 tháng). Tỉ lệ thành công của các phác đồ điều trị có thể đạt tới 90%.

 

     Hiện đã có một số loại thuốc được Bộ Y tế cho phép lưu hành có hoạt chất sofosbuvir, thuốc phối hợp 2 hoạt chất gồm sofosbuvir + ledipasvir, hoặc thuốc có hoạt chất daclatasvir.

 

     Việc sử dụng hợp lý những thuốc trên sẽ đem lại cơ hội điều trị khỏi bệnh viêm gan virus C cho rất nhiều bệnh nhân, kể cả những trường hợp bệnh nhân đã bị xơ gan nặng.

2. Điều trị Viêm gan C bằng thuốc kháng virus


      + Ở giai đoạn cấp tính: Mục tiêu điều trị là làm giảm và ngăn chặn nguy cơ bệnh phát triển thành mãn tính. Trên thực tế, người bệnh có khả năng tự hồi phục nếu cơ thể sản sinh đủ lượng kháng thể chống lại virus, nhưng những trường hợp này không nhiều. Quan trọng là người bệnh cần phải tăng cường khả năng miễn dịch để có thể đẩy lùi virus viêm gan C hiệu quả hơn. Viêm gan C cấp tính có thể được điều trị bằng nhiều loại thuốc dùng để điều trị viêm gan C mãn tính. Mục tiêu điều trị là loại bỏ virus trong bệnh nhân.

 

     + Ở giai đoạn mãn tính: Vẫn có thể được chữa khỏi nếu phát hiện và can thiệp sớm, trước khi có biến chứng. Ở giai đoạn này, các bác sĩ thường sẽ chỉ định điều trị bằng thuốc kháng virus để loại bỏ virus ra khỏi cơ thể và nhóm thuốc miễn dịch. Với sự phát triển của y học như hiện nay, các nhà khoa học đã nghiên cứu ra nhiều loại thuốc có tác dụng điều trị bệnh viêm gan C hiệu quả. Thuốc điều trị viêm gan C mạn tính bao gồm:

          + Tiêm interferon alpha.

          + Thuốc uống ribavirin.

          + Thuốc uống boceprevir.

          + Thuốc uống simeprevir.

          + Thuốc uống sofosbuvir.

          + Thuốc uống daclatasvir.

          + Thuốc uống ledipasvir, sofosbuvir

          + Thuốc uống ombitasvir, paritaprevir, ritonavir

          + Thuốc uống ombitasvir, paritaprevir, ritonavir , dasabuvir.

 

      Danh sách các loại thuốc điều trị viêm gan C mãn tính có thể thay đổi mỗi năm, vì các nghiên cứu về thuốc điều trị viêm gan C không ngừng tiến bộ. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc trong số đó mới, an toàn hơn và hiệu quả hơn nhưng hiện vẫn có ít người sử dụng. Thêm vào đó, một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng sự kết hợp của các loại thuốc kháng virus nhất định đã điều trị khỏi hẳn (loại bỏ virus hoàn toàn) ở nhiều bệnh nhân viêm gan C.

 

3. Thông tin về thuốc Hepcinat LP

          + Nhóm thuốc: Thuốc kháng nấm, kháng virus, chống nhiễm khuẩn và điều trị ký sinh trùng

          + Dạng bào chế: Viên nén bao phim

          + Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 28 viên.

 

Thành phần

Ledipasvir………………90mg,

Sofosbuvir………..400mg.

Tá dược vừa đủ trong một viên nén bao phim.

 

Chỉ Định

     + Điều trị viêm gan C thuộc các type 1, type 4, type 5 hoặc type 6.

     + Chỉ định cho bệnh nhân viên gan C do virus C do virus (HCV) dạng hoạt động chuyên biệt.

 

Chống chỉ định:

     Chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

 

Cách dùng và liều lượng

     Việc sử dụng thuốc điều trị cho bệnh nhân bị viêm gan C nên được thông qua và được kê toa bởi bác sĩ chuyên khoa. Đối với bệnh nhân là người lớn, liều dùng thông thường là 1 viên/ngày. Bệnh nhân bị viêm gan C cần chữa bệnh với thuốc liên tục trong vòng 3 tháng. Bệnh nhân bị xơ gan cần chữa bệnh với thuốc liên tục trong vòng 6 tháng.

 

Liều lượng:

     Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần/ngày. Người bệnh có thể sử dụng thuốc kèm hoặc không kèm theo thức ăn. Bên cạnh đó, người bệnh cần uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày. Hoạt động này sẽ giúp bạn tạo thành một thói quen. Đồng thời giúp tránh trường hợp quên thuốc.

Liều dùng thuốc Hepcinat LP phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ phát triển bệnh lý.

 

Liều dùng thuốc trong điều trị viêm gan C không có xơ gan

      Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần/ngày. Thời gian điều trị với thuốc là 12 tuần.

 

Liều dùng thuốc trong điều trị viêm gan C có kèm theo xơ gan

      Liều khuyến cáo: Dùng 1 viên/lần/ngày. Sử dụng cùng với thuốc Ribavirin. Thời gian điều trị với thuốc là 24 tuần.

 

Khi Hepcinat LP được sử dụng phối hợp với thuốc Ribavirin

     Bệnh nhân cần sử dụng phối hợp Ribavirin trong phác đồ điều trị khi không bị xơ gan mất bù. Liều dùng mỗi ngày của thuốc Ribavirin sẽ tính theo trọng lượng. Sử dụng 1000mg Ribavirin đối với bệnh nhân <75kg. Sử dụng 1200mg Ribavirin đối với bệnh nhân >75kg. Thuốc Ribavirin được chia thành 2 lần sử dụng trong ngày và sử dụng cùng với bữa ăn.

 

     Đối với những bệnh nhân bị xơ gan mất bù, người bệnh nên sử dụng thuốc Ribavirin với liều 600mg/ngày (liều khởi đầu). Chia thuốc thành nhiều lần uống trong ngày. Trong trường hợp liều khởi đầu được dung nạp tốt, người bệnh có thể điều chỉnh liều lên đến 1000 – 2000mg/ ngày (liều tối đa). Sử dụng 1000mg Ribavirin đối với bệnh nhân <75kg. Sử dụng 1200mg Ribavirin đối với bệnh nhân >75kg. Trong trường hợp liều khởi đầu không được dung nạp tốt, dựa trên nồng độ haemoglobin người bệnh cần giảm liều dùng thuốc theo chỉ định lâm sàng.

 

Cách dùng

     + Viên nén bao phim Hepcinat LP được sử dụng thông qua đường miệng. Người bệnh có thể sử dụng thuốc trước, sử dụng trong hoặc sử dụng sau bữa ăn. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.

 

     + Khi uống thuốc, người bệnh cần nuốt trọn một viên thuốc. Người bệnh không nên nghiền viên thuốc hoặc nhai thuốc bởi thuốc có vị đắng.

 

Bảo quản:

     Thuốc Hepcinat LP cần được bảo quản trọng lọ. Khi chưa cần thiết, người bệnh không nên lấy thuốc ra ngoài. Bên cạnh đó, người bệnh nên bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát. Đồng thời bảo quản thuốc ở những nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C. Người bệnh cần tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng mặt trời.

 

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Hepcinat LP

Khuyến cáo khi dùng

 

Một số lưu ý người bệnh nên lưu lại trước khi quyết định sử dụng thuốc Hepcinat LP gồm:

 

     + Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận cần thận trọng trước quyết định sử dụng thuốc Hepcinat LP. Người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Đồng thời có chỉ định và thay đổi liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa. Bên cạnh đó, những đối tượng này cần được giám sát chặt chẽ chức năng gan, chức năng thận trong thời gian điều trị. Điều này sẽ giúp bạn kiểm soát và tránh gây nguy hiểm.

 

     + Khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh có thể bị ảnh hưởng khi sử dụng thuốc Hepcinat LP. Bởi thành phần tá dược trong thuốc có thể khiến bạn mệt mỏi, đau đầu và chóng mặt nghiêm trọng.

 

     + Trước khi sử dụng thuốc Hepcinat LP, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại. Bởi thuốc có thể khiến bệnh tình của bạn trở nên nghiêm trọng hơn.

 

     + Hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Khi đó các bác sĩ có thể thay đổi phác đồ điều trị của bạn hoặc cho bạn sử dụng một loại thuốc thay thế khác.

 

     + Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc Hepcinat LP. Nếu việc sử dụng thuốc Hepcinat LP ở phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú là cần thiết, người bệnh cần ngưng cho con bú trong thời gian uống thuốc. Trong suốt thời gian chữa bệnh với thuốc, bệnh nhân là phụ nữ được khuyến cáo sử dụng những biện pháp tránh thai để loại trừ thai.

 

     + Việc sử dụng thuốc điều trị cho bệnh nhân bị viêm gan C nên được thông qua và được kê toa bởi bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc để tránh gây nguy hiểm.

 

Tác dụng phụ

 

Trong thời gian chữa bệnh với thuốc Hepcinat LP, người bệnh có thể mắc phải một trong những tác dụng phụ sau:

     + Cơ thể mệt mỏi

     + Đau đầu

     + Xuất hiện dị ứng nghiêm trọng trong trường hợp hiếm.

     + Nếu những tác dụng phụ thường xuyên tái phát hoặc xuất hiện kéo dài trong vài ngày, người bệnh cần tạm ngưng sử dụng thuốc Hepcinat LP. Đồng thời đến bệnh viện và báo ngay với bác sĩ chuyên khoa. Khi đó các bác sĩ có thể yêu cầu bạn thực hiện một số kiểm tra giúp chẩn đoán và đề ra những phương pháp xử lý phù hợp.

 

Tương tác thuốc

 

     + Người bệnh cần thông báo với bác sĩ khi bạn đang sử dụng đồng thời thuốc Hepcinat LP cùng với Emtricitabine, Tenofovir hoặc Elvitegravirom. Bởi việc sử dụng đồng thời cùng với những loại thuốc này có thể dẫn đến sự tương tác và gây nguy hiểm.

 

     + Ngoài ra thuốc Hepcinat LP còn có khả năng tương tác cùng với một số loại thuốc điều trị khác. Sự tương tác này làm giảm hiệu quả điều trị kháng virus. Đặc biệt là khi sử dụng cùng với những loại thuốc sau:

          + Rosuvastatin

          + Rifampin

          + Carbamazepine

          + Phenytoin

 

Thuốc Hepcinat LP tương tác với một số loại thuốc điều trị khác làm giảm hiệu quả điều trị kháng virus và gây nguy hiểm.

 

CÔNG TY TNHH ERA PHARMA

Chuyên Cung Cấp Các Dòng Sản Phẩm Viêm Gan B, C, HIV,

Các Dòng Sản Phẩm Hỗ Trợ Khác

FanPage: ERA Care

 

Tài liệu tham khảo:

  1. Tìm hiểu sâu hơn về viêm gan C.
  2.  Thuốc điều trị viêm gan C

Bình Luận